Đối tượng nào được hoàn thuế GTGT? Điều kiện để được hoàn thuế là gì?

Hoàn thuế GTGT là một trong những khó khăn được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Để doanh nghiệp hiểu hơn về thủ tục hoàn thuế GTGT, NAVI sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về đối tượng, điều kiện và các thủ tục cần thiết.

Sau đây là những các trường hợp hoàn thuế GTGT theo luật định, mời bạn cùng tham khảo: 

  • Doanh nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  • Các dự án đang trong giai đoạn đầu tư, chưa chính thức hoạt động: các dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí
  • Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm có thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên sẽ được hoàn thuế GTGT (trừ các trường hợp quy định tại Điều 1 Thông tư 130/2016/TT-BTC)
  • Nếu hàng hóa, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư được hoàn thuế giá trị gia tăng khi có số thuế GTGT lũy kế từ 300 triệu đồng trở lên.

hoan-thue-gtgt

– Doanh nghiệp chọn phương pháp khấu trừ thuế để nộp thuế

– Dự án đầu tư có số thuế GTGT tối đa được kết chuyển bằng số thuế GTGT của hoạt động SXKD trong kỳ của doanh nghiệp phải nộp

– Sau khi bù trừ, dự án đầu tư có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết: 

  • Được hoàn thuế GTGT cho dự án đầu tư khi từ 300 triệu đồng trở lên thì được
  • Nhỏ hơn 300 triệu đồng thì được kết chuyển vào dự án đầu tư của kỳ kê khai tiếp theo

– Các dự án theo như quy định tại Thông tư 130/2016/TT-BTC (cụ thể tạo điểm c khoản 3 điều 1) và các dự án không hình thành tài sản cố định như xây dựng nhà để bán hoặc cho thuê

– Doanh nghiệp (kê khai theo tháng/quý) có hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu 

  • Được hoàn thuế GTGT nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ từ 300 triệu đồng trở lên
  • Được khấu trừ vào tháng, quý tiếp theo nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ  chưa đủ 300 triệu đồng

– Doanh nghiệp (kê khai theo tháng/quý) có hàng hoá, dịch vụ dùng để bán trong nước và xuất khẩu thì doanh nghiệp phải phân biệt hạch toán số thuế GTGT đầu vào sử dụng bán trong nước và xuất khẩu. Trường hợp không phân tách riêng được xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của hoạt động xuất khẩu trên tổng doanh thu của các kỳ khai thuế GTGT.

– Doanh nghiệp nằm trong các trường hợp: sáp nhập, chuyển đổi, hợp nhất, phá sản, chấm dứt hoạt động, chia, tách, giải thể

– Doanh nghiệp khi sáp nhập, chuyển đổi, hợp nhất, phá sản, chấm dứt hoạt động, chia, tách, giải thể được hoàn thuế GTGT (nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ hết) nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

– Doanh nghiệp phá sản, giải thể khi chưa phát sinh thuế GTGT đầu ra thì chưa phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai, khấu trừ hoặc đã được hoàn. Doanh nghiệp phải thông báo về việc phá sản, giải thể theo quy định với cơ quan thuế quản lý trực tiếp

– Đối với trường hợp doanh nghiệp sau khi hoàn thành thủ tục giải thể, phá sản theo đúng quy định của pháp luật, thì:

  • Đối với số thuế đã được hoàn thực hiện theo quy định của pháp luật
  • Không được giải quyết hoàn thuế đối với số thuế GTGT chưa được hoàn

hach-toan-hoan-thue-gtgt

Nếu doanh nghiệp chấm dứt hoạt động khi có phát sinh bán tài sản chịu thuế GTGT thì không phải điều chỉnh lại số thuế GTGT đầu vào tương ứng của tài sản bán ra. Nếu khi chấm dứt hoạt động kinh doanh không phát sinh thuế GTGT đầu ra thì phải nộp lại số thuế đã được hoàn vào ngân sách nhà nước.

  • Đối với hàng hoá, dịch vụ mua ở Việt Nam để sử dụng cho chương trình, dự án sử dụng vốn ODA không hoàn lại được hoàn lại số thuế GTGT đã trả
  • Được hoàn thuế GTGT đã trả của hàng hoá, dịch vụ sử dụng tiền viện trợ nhân đạo của tổ chức, cá nhân nước ngoài phục vụ cho dự án, chương trình viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại tại Việt Nam
  • Đối với những cá nhân, tổ chức được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật
  • Đối với các doanh nghiệp có quyết định xử lý hoàn thuế theo điều ước quốc tế mà nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

Sau đây là các điều kiện hoàn thuế GTGT dành cho doanh nghiệp theo luật định:

  • Doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký nộp thuế  phương pháp khấu trừ
  • Doanh nghiệp đã được quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư (giấy phép hành nghề) của cơ quan có thẩm quyền, 
  • Có con dấu, lập và lưu giữ sổ kế toán, chứng từ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán
  • Dựa vào mã số thuế, đăng ký tài khoản tiền gửi ngân hàng

cong-van-hoan-thue-gtgt-hang-xuat-khau

Nhận thấy rõ sự phức tạp về hồ sơ pháp lý và các điều kiện, đối tượng áp dụng, NAVI đã xây dựng dịch vụ hoàn thuế GTGT, mang đến những giá trị thiết thực cho các doanh nghiệp

  • Giảm chi phí tối đa.
  • Tiết kiệm và tối ưu về thời gian.
  • Trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế, NAVI sẽ rà soát, kiểm tra lại toàn bộ hóa đơn, chứng từ
  • Các trường hợp bị xử phạt hành chính và truy thu thuế sẽ được NAVI hạn chế và khắc phục tối đa .
  • Trong quá trình làm thủ tục hoàn thuế, NAVI sẽ thay mặt doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế và nhận quyết định hoàn thuế khi có kết quả.
  • Theo dõi và cập nhật cho doanh nghiệp tiến độ tiền thuế được hoàn.

Cảm ơn bạn đã theo dõi quy trình hoàn thuế GTGT như trên. Nếu bạn cần thêm các thông tin chi tiết, câu hỏi cho từng trường hợp cụ thể thì bạn có thể liên hệ NAVI để được tư vấn kỹ hơn. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *